30 Tháng Mười, 2024

Tìm hiểu về đất nước và ngôn ngữ Brazil

Tìm hiểu về đất nước và ngôn ngữ Brazil

Tìm hiểu về đất nước và ngôn ngữ Brazil

Brazil là đất nước nổi tiếng với những lễ hội, vũ điệu nóng bỏng, sử dụng ngôn ngữ khác với phần đông các quốc gia Nam Mỹ. Trong bài viết hôm nay sẽ chia sẻ thông tin giúp bạn khám phá, tìm hiểu về đất nước và ngôn ngữ Brazil, cùng theo dõi ngay nhé!

Mục Lục

Tổng quan về đất nước Brazil

Đất nước Brazil tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil, tiếng Bồ Đào Nha là República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ, lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân số với hơn 216 triệu người.

Tổng quan về đất nước Brazil
Tổng quan về đất nước Brazil

Nước Brazil tiếp giáp với 11 quốc gia và vùng lãnh thổ Nam Mỹ:

  • Về phía bắc: giáp với Venezuela, Guyana, Suriname và Guyane thuộc Pháp.
  • Về phía tây bắc: giáp Colombia.
  • Về phía tây: giáp Bolivia và Peru.
  • Về phía tây nam: giáp Argentina và Paraguay
  • Về phia nam: giáp Uruguay.
  • Về phía đông: Brasil là một đường bờ biển dài 7.491 km tiếp giáp với Đại Tây Dương.

Lãnh thổ Brasil bao gồm nhiều quần đảo: Fernando de Noronha, Đảo san hô Rocas, Saint Peter và Paul Rocks, Trindade và Martim Vaz.

Phần lớn diện tích Brazil nằm trong khoảng từ xích đạo cho đến đường chí tuyến nam. Tuy nhiên giữa các vùng trên đất nước vẫn có sự khác biệt lớn về khí hậu. Cụ thể, khí hậu Brazil khoảng giữa chí tuyến nam và xích đạo sẽ chuyển dần từ khí hậu nhiệt đới cho đến khí hậu cận nhiệt tương đối ôn hòa nằm dưới chí tuyến nam.

Brazil có tất cả 5 dạng khí hậu gồm: xích đạo, nhiệt đới, nhiệt đới khô, núi cao và cận nhiệt đới.

Nhiệt độ trung bình năm quanh đường xích đạo khá cao, đạt khoảng 25 °C. Lượng mưa tại Brazil tương đối cao, khoảng 1000 đến 1500 mm mỗi năm.

Đọc thêm: Tìm hiểu 6 ngôn ngữ chính của Liên Hợp Quốc

Ngôn ngữ Brazil thú vị thế nào?

Ngôn ngữ Brazil không phức tạp, bảng chữ cái dựa vào bảng chữ cái Latinh. Để biểu thị trọng âm, độ cao, cùng thay thế nhiều âm khác nhau, bảng chữ cái Brazil có sử dụng trọng âm, dấu tròn, huyền, ngã, thăng.

Ngôn ngữ chính thức của Brazil

Hầu hết các nước Nam Mỹ sử dụng tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ những Brazil thì không. Vậy Brazil dùng ngôn ngữ nào? Ngôn ngữ chính thức của Brazil là tiếng Bồ Đào Nha. Đây cũng là một trong 5 ngôn ngữ được sử dụng nhiều trên thế giới. Brazil sử dụng tiếng Bồ Đào Nha trên tất cả các phương tiện truyền thông, trong các trường học, trong kinh doanh và mọi mục đích hành chính,…

Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại Brazil
Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại Brazil

Tiếng Bồ tại Brazil được phát triển độc lập với tiếng gốc Châu Âu, nó đã trải qua một số thay đổi phần ngữ âm, nên còn được gọi là ngôn ngữ “Camões”.

Xem thêm: Bác Hồ biết nói bao nhiêu ngôn ngữ?

Các ngôn ngữ phổ biến khác

Cộng đồng bản địa tại Brazil đa dạng, với lượng người nhập cư lớn khiến văn hóa ngôn ngữ tại Brazil có tính chiết trung cao. Thống kê của Ethnologue, ngoài tiếng Bồ Đào Nha được coi là ngôn ngữ chính thức, quốc gia Brazil là quê hương của 228 ngôn ngữ, nên người dân Brazil còn giao tiếp bằng nhiều tiếng khác.

Những ngôn ngữ như tiếng Ý, tiếng Nhật, hay tiếng Đức được nhiều dùng nhiều, đa số là những sử dụng là người nhập cư từ châu Âu, châu Á. Nhóm người dân tộc thiểu số, chủ yếu ở khu vực phía bắc Brazil sử dụng tiếng Nheengatu.

Tại sao Brazil sử dụng tiếng Bồ Đào Nha?

Brazil là quốc gia được khám phá bởi nhà thám hiểm tên Pedro Alvares Cabral người Bồ Đào Nha vào năm 1500. Quốc gia này cũng từng là thuộc địa của Bồ Đào Nha cho đến khi được tuyên bố độc lập năm 1822. Bên cạnh đó, người Bồ Đào Nha cũng là những người Châu Âu duy nhất thực hiện thành công chính sách thực dân ở nước Brazil và nền văn hóa Brasil chủ yếu dựa trên văn hoá Bồ Đào Nha.

Mẫu câu giao tiếp ngôn ngữ Brazil hằng ngày

Những lời chào cơ bản

– Olá (oh-la): Xin chào.

– Oi (oy): Ê hoặc Này – không trang trọng.

– Adeus (ah-deuzh): Tạm biệt.

– Tchau (cha-oh): Tạm biệt – không trang trọng.

– Bom dia (Boh-n dih-ah hoặc Boh-n djih-ah ở Brazil): Chào buổi sáng thường được dùng trước buổi trưa hoặc trước giờ ăn trưa.

– Boa tarde (Boh-ah tahr-jia): Chào buổi trưa thường được dùng vào buổi trưa hoặc sau bữa trưa đến khi chạng vạng tối.

– Boa noite (Boh-ah no-ee-tay): Chào buổi tối hoặc chúc ngủ ngon được dùng từ chạng vạng tối đến khi trời sáng.

Những lời hỏi thăm

– Como está? (Coh-moh esh-tah? hoặc Coh-moh es-tah?): Bạn khỏe không? – Chỉ dùng Brazil.

– Como vai? (Coh-moh vye?): Mọi việc thế nào? – không trang trọng.

– E aí? (E-aye): Có gì mới không? – không trang trọng – Chỉ dùng ở Brazil.

– Tudo bem? (Too-doo beng?): Mọi việc đều ổn chứ? – không trang trọng.

Những câu giao tiếp lịch sự

– Por favor (Pooh-r fah-voh-r): Vui lòng.

– Obrigado/a (Oh-bree-gah-dooh/dah): Cảm ơn.

– De nada (Dee nah-dah): Không có chi – không trang trọng.

– Desculpe (Desh-cool-pah): Tôi xin lỗi.

– Que horas são? (Queh o-rah-sh sah-oomm): Bây giờ là mấy giờ?

– Pode ajudar-me, por favor? (Po-deh azhu-dar-meh, por-fah-vor?): Bạn có thể vui lòng giúp tôi không?

– Socorro! (Soh-coh-hoh!): Cứu tôi! – dùng khi gặp nguy hiểm.

Trên đây là những thông tin về đất nước và ngôn ngữ Brazil mà chúng tôi tổng hợp. Mong rằng bài viết hữu ích giúp các bạn hiểu hơn về đất nước này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Facebook Comments
Rate this post