Ngôn ngữ Campuchia là gì? Những câu giao tiếp tại Campuchia
Campuchia là đất nước nổi tiếng về Phật giáo, một trong những láng giềng của Việt Nam. Vậy ngôn ngữ Campuchia là gì? Những câu giao tiếp tại Campuchia thế nào? Hãy cùng chúng tôi đi sâu tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết dưới đây ngay nhé!
Mục Lục
Một vài nét về đất nước và con người Campuchia
Campuchia còn được gọi là “đất nước chùa tháp”, là một quốc gia Đông Nam Á, nằm bên bờ vịnh Thái Lan và nằm giữa các nước Thái Lan, Việt Nam và Lào. Campuchia có 2.572 km đường biên giới, trong đó với Việt Nam là 1.228 km, với Thái Lan là 803 km và với Lào là 541 km, cùng với 443 km đường bờ biển. Diện tích Campuchia là 181.040 km², được nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới.
Lãnh thổ Campuchia có hình vuông, phía tây và tây bắc giáp Thái Lan, phía nam giáp biển, phía đông giáp Việt Nam, phía đông bắc giáp Lào. Thủ đô Phnom Penh là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa, cũng là thành phố lớn nhất của Campuchia.
Dân số quốc gia này khoảng 16 triệu người, với 90% người dân là người Khmer, số còn lại là các dân tộc thiểu số. Phật giáo nguyên thủy là tôn giáo chính thức của Campuchia, ước tính có đến 4.392 đền thờ tu viện trong cả nước.
Đọc thêm: Ngôn ngữ chính của Singapore là gì?
Ngôn ngữ Campuchia là gì?
Ngôn ngữ chính thức được sử dụng tại Campuchia là tiếng Khmer. Đây là ngôn ngữ được dùng trong quản lý nhà nước, trên các phương tiện truyền thông, hay phổ cập, truyền đạt kiến thức ở mọi cấp học. Tiếng Khmer cũng là một ngôn ngữ phổ biến trong ngữ hệ Nam Á, nó chỉ đứng sau tiếng Việt.
Theo lịch sử ghi chép, nền văn minh Khmer phát triển mạnh khi Khmer đỏ cầm quyền tại Campuchia. Do đó, tiếng Khmer là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính tại Campuchia.
Bên cạnh tiếng Khmer, tiếng Pháp và tiếng Anh cũng được nhiều người Campuchia sử dụng như một ngôn ngữ thứ hai. Cả 2 ngôn ngữ này đều được dạy tại các trường phổ thông và Đại học quốc gia này.
Tại khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia và vùng Tonlé Sap, tiếng Việt cũng được nói nhiều, bởi có nhiều người gốc Việt sinh sống tại những khu vực này, và nguyên do khác là học tiếng Việt giúp người ở biên giới giao thương với người Việt.
Xem thêm: Tìm hiểu về đất nước và ngôn ngữ Brazil
Văn hóa giao tiếp và ứng xử tại Campuchia
Mỗi một quốc gia đều có nền văn hóa riêng biệt và đất nước Campuchia cũng không ngoại lệ. Campuchia thiên về Phật giáo nên những tín ngưỡng, phong tục, tập quán trong văn hóa giao tiếp của người Campuchia có những đặc trưng sau:
- Khi chào hỏi người có cùng địa vị hoặc cao hơn: Người Campuchia sẽ chào kiểu Sompiah, đó là chắp tay trước ngực như cúng bái, đầu hơi cúi nhẹ.
- Đối với phụ nữ để chào họ ở Campuchia bạn có thể hôn nhẹ lên hai bên má.
- Không xoa đầu trẻ em bởi Campuchia coi trọng phần đầu, nên chỉ cha mẹ và thánh thần mới có thể xoa đầu trẻ em.
- Không đưa đồ vật, đưa tiền hay bất cứ thứ gì bằng tay trái, theo quan niệm Campuchia tay trái được coi là không sạch sẽ.
- Không ngồi bắt chéo chân khi đến nhà hay đến đền chùa của người Campuchia.
- Viếng đền, chùa cần ăn mặc lịch sự, và để giày dép, mũ nón bên ngoài, không chạm vào nhà sư, nói to hay cười đùa.
Những câu giao tiếp thông dụng tại Campuchia
Mẫu câu chào hỏi
- Xua sơ đây: Xin chào
- Arun soou sduii: Chào buổi sáng
- Tivaa soou sduii : Chào buổi chiều
- Saayan soou sduii: Chào buổi tối
- Lia suhn hao-y: Chào tạm biệt
- Kheunh anak mtong tiet : Hẹn gặp lại
- Soam aoy baan joak jay: Chúc may mắn
- Sôm Tốs: Xin lỗi
- Okun: Cảm ơn
- Soum swa khom: Không có gì
- Sohm niyay m’dawng tiat: Vui lòng nói lại lần nữa
- Sôm tôs boong chs’moôs ây?: Xin lỗi anh (chị) tên gì?
Mẫu câu ăn uống
- Phôchờni yodthan kmin canlâng tômnờ tê?: Nhà hàng còn chỗ trống không?
- Ni minmân chi avây đeo khờnhôm hô tê: Đây không phải là thứ tôi gọi
- Khô-liên! Yâng ban rungcham yu: Đói! Chúng tôi đợi quá lâu rồi
- Phờtan ao yâng nu vikayyọbạt!: Mang cho chúng tôi hóa đơn nhé!
- Ni rum banh chun tâng ca bangpon thờning sevakam bangbờrắc ao pu yong?: Hóa đơn này đã bao gồm phí và dịch vụ chưa?
- Bangbờrắc ao púc yâng! : Thanh toán cho chúng tôi nhé!
- Khờnhôm ách bangbờrách tam kat?: Tôi có thể thanh toán bằng thẻ không?
- Khờnhôm chang tinhtômminh: Tôi muốn mua mang về.
Mẫu câu mua sắm
- Nih ch’muah ey?: Cái này là cái gì?
- À nis thlay pon man?: Cái này giá bao nhiêu?
- Towk: Rẻ
- Thờlai pếch!: Đắt quá!
- Minban banhchutamlây?: Có bớt giá không?
- Bang chi đôla?: Thanh toán bằng tiền đô được không?
- Ta anắc píc vêa tê?: Có được mặc thử không?
- Ích khờnhôm muôi kilâucờram!: Bán cho tôi 1kg!
Mẫu câu dùng trong khách sạn
- Son tha kia / Te som nak: Khách sạn / Nhà trọ
- Bantốp tờtê?: Còn phòng trống không ạ?
- Ta bantốp bờraphết na?: Có những loại phòng nào thế ạ?
- Ta thờlai écta chamnay bonman?: Phòng đơn giá bao nhiêu?
- Rờbíp bantốp pi đang?: Phòng đôi giá bao nhiêu?
- Khờnhôm chang cọ nâu pêlùa: Tôi muốn đặt phòng trong 1 đêm
- Khờnhôm chang cọ bantốp têmuôi: Tôi muốn đặt phòng đơn
- Khờnhôm chang pinítyamơ: Tôi muốn trả phòng
- Ta kangsang nâuainê?: Lấy khăn tắm ở đâu?
- Ta sabu cọ nâuainê?: Lấy dầu gội ở đâu?
- Lêang sabu nâuainê?: Lấy xà bông tắm ở đâu?
- Kho-nhum chon oi rip bon túp: Tôi muốn dọn phòng
Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc về ngôn ngữ Campuchia là gì cùng những câu giao tiếp thông dụng tại đất nước này mà chúng tôi tổng hợp, mong rằng bài viết hữu ích với các bạn. Nếu cần thông tin của các quốc gia khác, các bạn hãy truy cập Tin Tức trên website chúng tôi và tìm hiểu nhé!