30 Tháng Mười, 2024

Khái niệm ngôn ngữ lập trình Pascal và đặc điểm cơ bản

Ngôn ngữ lập trình Pascal không phải là cái tên xa lạ với các lập trình viên. Tuy nhiên với người mới bước chân vào nghề thì cần tìm hiểu về khái niệm với những thông tin cơ bản. Chúng ta cùng tìm hiểu trong chuyên mục bài viết dưới đây.

Mục Lục

1. Ngôn ngữ lập trình Pascal là gì?

Ngôn ngữ lập trình Pascal được phát triển từ năm 1970 dưới dạng mệnh lệnh, thủ tục bởi nhà khoa học Thụy Điển nổi tiếng Nicholas Emil Wirth. Ngôn ngữ này được đặt tên theo nhà toán học, triết gia, nhà vật lý người Pháp Blaise Pascal nhằm tưởng nhớ công lao vĩ đại của ông với nền khoa học.

Ngôn ngữ lập trình Pascal phổ biến rộng rãi
Ngôn ngữ lập trình Pascal phổ biến rộng rãi

Pascal được biết tới là ngôn ngữ hoàn toàn độc lập, được phát triển từ ngôn ngữ ALGOL 60. Trong nghiên cứu thì Nicholas Wirth đã có đề xuất táo bạo là phát triển ngôn ngữ lập trình Pascal dựa trên hệ thống ALGOL 60 có sẵn từ năm 1960 mà không có bất kỳ sự đồng thuận nào.

Dẫu vậy, ông tiếp tục nghiên cứu và có hướng đi khác biệt hoàn toàn so với nhận định ban đầu. Thay vì dựa vào nền tảng ngôn ngữ máy tính có sẵn thì ông phát triển ngôn ngữ lập trình Pascal độc lập vào năm 1970. Sau đó thì Pascal đã thành công nhanh với bước tiến vững chắc cho sự phát triển máy tính mini thời điểm hiện tại.

>>> Bạn có biết: Rối loạn ngôn ngữ là gì? Phân loại rối loạn ngôn ngữ

2. Ưu, nhược điểm của ngôn ngữ Pascal

Pascal là  ngôn ngữ lập trình phát triển độc lập, khắc phục những hạn chế của các ngôn ngữ lập trình trước đó. Dẫu vậy, đây là lý do khiến ngôn ngữ này tồn tại một số nhược điểm.

2.1. Ưu điểm ngôn ngữ lập trình Pascal

  • Ngôn ngữ lập trình Pascal có cấu trúc nên dễ dàng phân tích, nghiên cứu và học tập.
  • Có khả năng tạo ra chương trình rõ ràng, hiệu quả và tương đối an toàn.
  • Ngôn ngữ Pascal biên dịch thành những ngôn ngữ lập trình khác nhau.
  • Có thể sử dụng Pascal trên nhiều hệ thống, nền tảng máy tính khác nhau qua các thao tác chuyển đổi, biên dịch.
  • Hỗ trợ định hướng đối tượng (OOP – object oriented programming).

2.2 Nhược điểm ngôn ngữ lập trình Pascal

  • Chuyển đổi một số đối tượng không rõ ràng trong tập hợp phức tạp hay có tính liên quan mật thiết với nhau.
  • Bị tấn công dễ dàng bởi cấu trúc đơn giản, lặp lại cao nên chỉ một điều chỉnh nhỏ cũng ảnh hưởng đến cả tập hợp.
  • Có khả năng kiểm soát dừng lại ở mức trung bình.

3. Đặc điểm ngôn ngữ lập trình Pascal

Ngôn ngữ lập trình Pascal thường có những đặc trưng riêng nổi bật bao gồm:

3.1 Các phần tử cơ bản trong Pascal

Ngôn ngữ lập trình được xây dựng trên hệ thống ký hiệu riêng. Mỗi quy tắc riêng đặt ra với hệ thống ký tự nhằm tạo nên sự gắn kết trong chương trình thiết lập. Ngôn ngữ lập trình Pascal xây dựng bởi các thành phần cơ bản dưới đây:

Ngôn ngữ lập trình Pascal phổ biến rộng rãi
Ngôn ngữ lập trình Pascal rất dễ dùng

3.1.1 Danh hiệu (identifiler)

Để đặt tên chương trình, hàm, biến… trong ngôn ngữ lập trình Pascal thì người ta sử dụng danh hiệu. Điểm ấn tượng trong danh hiệu Pascal thường bắt đầu bởi chữ cái. Còn phia sau có thể là chữ cái, chữ số hoặc gạch ngang không cố định.

Ví dụ: Can_bac_3; C1000; dellasusapple;…

Những danh hiệu trong Pascal thường không phân biệt viết thường và viết hoa. Chúng có giá trị tương đương trong ngôn ngữ lập trình này.

Ví dụ: Danh hiệu “c” và “C” không có sự khác biệt và có giá trị như nhau trong tất cả các chương trình Pascal.

>>> Xem thêm: Ngôn ngữ máy tính là gì? Đặc điểm ngôn ngữ máy tính

3.1.2 Từ khóa (Keyword)

Từ khóa trong Pascal được coi là phần tử riêng biệt, xác định với mục đích khác nhau. Những từ khóa được sử dụng sau này thường không được trùng với từ khóa riêng.

Ví dụ một số từ khóa trong Pascal:

Loại từ khóa Ví dụ
Từ khóa chung PROGRAM, BEGIN, END,…
Từ khóa khai báo CONST, VAR, TYPE, STRING, SET, FILE,…
Từ khóa của lệnh lựa chọn IF … THEN … ELSE, CASE … OF
Từ khóa điều khiển WITH, GOTO, EXIT, HALT
Từ khóa toán tử AND, OR, NOT, IN, DIV, MOD
Khoảng trắng: Được dùng để tách biệt hai từ trong chuỗi.
Dấu chấm phẩy “;”: Sử dụng sau tên các câu lệnh hoặc chương trình.
Dấu móc “{ }”: Đặt riêng cho các phần ghi chú thông tin.
Dấu nháy đơn “’”: Dùng để bao một chuỗi.
Toán tử: Được đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ như dấu “+”; “-”,…
Toán hạng: Phần tử đặt xung quanh toán tử tạo nên giá trị cho chuỗi. Ví dụ: “x+3”; “6×9”;…

3.2 Cấu trúc chương trình Pascal

Chương trình Pascal tiêu chuẩn sẽ bao gồm phần khai báo và thân chương trình. Trong đó có một số phần khai báo phổ biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal bao gồm: Label; Program; Uses; Const; Type; Var;…

Thân chương trình Pascal được cấu tạo bởi nhiều phần tử phức tạp hơn. Tuy nhiên, mọi thân chương trình đều bắt đầu bằng “Begin” và kết thúc bằng “End”.

Ví dụ cấu trúc chương trình trong Pascal:

3.4 Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal

Câu lệnh trong Pascal rất đa dạng và phong phú với nhiều định dạng nhằm phục vụ cho các mục đích khác nhau. Dưới đây là các câu lệnh phổ biến của ngôn ngữ lập trình này bao gồm:

  • readln() đọc biến; dừng màn hình và đọc file.
  • type bắt đầu các phần gồm các loại biến xác định cho người dùng.
  • clrscr xóa cửa sổ hiện tại (giữ nguyên màu chữ đang được thiết đặt), di chuyển trỏ chuột về vị trí trên cùng bên trái cửa sổ hiện tại.
  • var phần khai báo biến trong chương trình lập trình Pascal.
  • write() in ra màn hình liền sau ký tự cuối; ghi file…

Bài viết trên đây tổng hợp những ngôn ngữ lập trình Pascal rất hữu ích với bạn đọc. Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật những thông tin liên quan khác. Chúc bạn thành công!

Facebook Comments
Rate this post